I. Căn cứ xây dựng chương trình đào tạo:
1.1. Nhu cầu đào tạo:
Lập kế hoạch phát triển là chức năng đầu tiên của các nhà quản lý, có ý nghĩa quyết định đến định hướng phát triển lâu dài, bền vững của tổ chức và là căn cứ để triển khai và đánh giá các hoạt động của tổ chức. Do ảnh hưởng của nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, quan điểm về kế hoạch hóa phát triển đang có nhiều bất cập. Một mặt, nhiều người phủ định vai trò của kế hoạch trong nền kinh tế thị trường. Mặt khác, nếu ở đâu đó còn sử dụng công cụ hoạch định phát triển thì tư duy và phương pháp vận dụng các công cụ kế hoạch hóa vẫn theo cách truyền thống trước đây, do đó càng làm công cụ này không phù hợp và không phát huy được tác dụng trong thực tế. Vì thế, nhu cầu được đào tạo và đào tạo lại về kế hoạch phát triển của xã hội rất lớn, đặc biệt trong các tổ chức công và tổ chức phi lợi nhuận. Thực tế qua khảo sát các cưu sinh viên của chuyên ngành cho thấy: các cán bộ được học về kế hoạch phát triển có tư duy tổng hợp, phân tích và hoạch định tốt, sau một thời gian công tác đều trở thành các cán bộ tham mưu lãnh đạo hoặc trực tiếp lãnh đạo các tổ chức, đơn vị và được đánh giá cao. Vì thế, chương trình cao học (định hướng ứng dụng) chuyên ngành kế hoạch phát triển tiếp tục củng cố, nâng cao và trang bị tư duy, kiến thức chuyên sâu cho các đối tượng này phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
Ngoài ra, trong những năm gần đây, Bộ môn liên tục tiếp nhận nhiều sinh viên quốc tế (Lào, Campuchia) theo học chuyên ngành này. Điển hình, có những thời điểm số sinh viên quốc tế chiếm 50% tổng số cao học viên của chuyên ngành. Điều này cho thấy nhu cầu được đào tạo về Kế hoạch phát triển ở các nước bạn cũng đang tăng lên.
1.2. Đào tạo chuyên ngành Kế hoạch phát triển trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có nhiều trường đại học đào tạo về chuyên ngành Kế hoạch ở các cấp độ khác nhau (đại học, thạc sĩ và tiến sĩ). Trong đó có nhiều trường đại học có tiếng đã và đang đào tạo chương trình thạc sĩ như trường đại học Curtin (Curtin University), đại học QueensLand (University of Queensland), University of College London, University of Westminster, University College Cork, University of Southen California. Tuy mỗi trường có thiết kế chương trình đạo tạo cụ thể khác nhau nhưng mục tiêu đào tạo đều hướng tới trang bị kiến thức, tư duy về kế hoạch để giúp cho việc quản lý và hoạch định chính sách phát triển ở các cấp.
II. Mục tiêu đào tạo
2.1. Đối tượng hướng tới:
- Những người làm chuyên môn trong các lĩnh vực kinh tế và kinh doanh.
- Những nhà quản lý thực tiễn, tư vấn và hoạch định chính sách.
2.2. Mục tiêu đào tạo chung:
- Trang bị kiến thức nâng cao về kinh tế và các công cụ phân tích định lượng và định tính giúp người học hiểu được các lý thuyết kinh tế được ứng dụng và phân tích trong thực tiễn như thế nào cũng như khả năng tư vấn và hoạch định chính sách ở cấp quốc gia hay ra quyết định ở cấp vi mô.
- Học viên có thể học tiếp PhD nếu bổ sung thêm một số kiến thức lý thuyết chuyên sâu về ngành và phương pháp nghiên cứu.
2.3. Mục tiêu cụ thể về chuyên môn:
Thạc sỹ ngành Kế hoạch Phát triển nắm vững: (i) Nắm vững các kiến thức nâng cao về kinh tế học; (i) kiến thức chuyên sâu về kinh tế, quản lý trên cấp độ nền kinh tế, ngành và lĩnh vực tương ứng với chuyên ngành đào tạo; (iii) Hiểu biết nâng cao về hoạch định phát triển và các vấn đề thời sự trong kế hoạch phát triển; (iv) Bối cảnh phát triển và hệ thống kế hoạch phát triển của Việt Nam; (v) Các cách tiếp cận cập nhật và công cụ về kế hoạch phát triển, các phương pháp, công cụ phân tích, hoạch định và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chương trình - dự án phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi nền kinh tế, ngành, lĩnh vực và địa phương.
Thạc sỹ chuyên ngành Kế hoạch phát triển có: (i) kỹ năng vận dụng hệ thống kiến thức được trang bị để phân tích, hoạch định và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chương trình – dự án phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi nền kinh tế, ngành, lĩnh vực và địa phương; (ii) kỹ năng phân tích định tính và định lượng các vấn đề hoạch định phát triển; (iii) hoạch định và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong lĩnh vực kinh tế - xã hội; (iv) kỹ năng lập và triển khai kế hoạch trong doanh nghiệp và các các tổ chức kinh tế (v) bản lĩnh nghề nghiệp, có khả năng thích ứng linh hoạt trước diễn biến của thực tiễn; (vi) kỹ năng xác định và giải quyết vấn đề trong phạm vi chuyên môn, sáng tạo trong công việc; (vii) khả năng cập nhật kiến thức, độc lập nghiên cứu, sáng tạo và tự học để đáp ứng yêu cầu của công việc.
Tiếng Anh: trình độ B1 tương đương bậc thứ 3/6 theo khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR)
III. Vị trí làm việc
- Các vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Các vụ Kế hoạch và phòng kế hoạch thuộc các vụ chuyên ngành của các Bộ, ngành trung ương
- Các cơ sở kinh tế và đầu tư các tỉnh, bộ phận kế hoạch của các Sở, phòng ban cấp tỉnh, thành phố và cấp quận huyện.
- Phòng kế hoạch kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
- Các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, các tổ chức phi lợi nhuận và các dự án phát triển bằng nguồn vốn nước ngoài.
- Các viện nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.
STT
|
Học phần
|
Tín chỉ
|
Khoa (bộ môn) giảng dạy
|
|
I. Kiến thức cơ bản: 3 học phần (7 TC)
|
Bắt buộc 2 HP – 5 TC
|
|
|
|
1
|
Triết (Philosophy)
|
3
|
|
|
2
|
PPNC và viết luận văn (Research Methodology for Master Dissertation)
|
2
|
|
|
Lựa chọn 1 trong 4 HP – 2 TC
|
|
|
|
1
|
Kinh tế lượng ứng dụng (Applied Econometrics)
|
2
|
|
|
2
|
Thống kê ứng dụng (Applied Statistics)
|
2
|
|
|
3
|
Pháp luật kinh tế (Economic Laws)
|
2
|
|
|
4
|
Tiếng Anh (English)
|
2
|
|
|
II. Kiến thức cơ sở ngành: 9 học phần (18 TC)
|
II.1. Học phần bắt buộc: 3 học phần (8 TC)
|
1
|
Kinh tế vi mô nâng cao (Advanced Microeconomics)
|
3
|
|
|
2
|
Kinh tế vĩ mô ứng dụng (Advanced Macroeconomics)
|
3
|
|
|
3
|
Kinh tế phát triển nâng cao (Advanced Development Economics)
|
2
|
|
|
II.2. Học phần tự chọn: 5 học phần (10 TC), chọn một HP từ mỗi nhóm HP sau
|
Nhóm 1: Lý thuyết kinh tế
|
|
|
|
1
|
Kinh tế quốc tế (International Economics)
|
2
|
|
|
2
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế (Economic Thougths)
|
2
|
|
|
3
|
Kinh tế công cộng nâng cao (Advanced Public Economics)
|
2
|
|
|
4
|
Kinh tế học thể chế (Institutitional Economics)
|
2
|
|
|
Nhóm 2: Phân tích chính sách và dự báo
|
|
|
|
1
|
Phân tích chính sách kinh tế (Analysis of Economic Policies)
|
2
|
|
|
2
|
Phân tích chi phí lợi ích (Cost-Benefit Analysis)
|
2
|
|
|
3
|
Chính sách kinh tế đối ngoại (Foreign Policy Analysis)
|
2
|
|
|
4
|
Dự báo kinh tế (Economic Forecasting)
|
2
|
|
|
Nhóm 3: Công cụ phân tích định lượng
|
|
|
|
1
|
Phân tích chuỗi thời gian (Time Series Analysis)
|
2
|
|
|
2
|
Phân tích dữ liệu mảng ứng dụng (Applied Panel Data Analysis)
|
2
|
|
|
3
|
Toán kinh tế ứng dụng (Applied Mathematics for economists)
|
2
|
|
|
4
|
Hệ thống tài khoản quốc gia (System of National Accounts)
|
2
|
|
|
Nhóm 4: Thương mại – Tài chính - Đầu tư
|
|
|
|
1
|
Kinh tế thương mại dịch vụ (Trade and Service Economics)
|
2
|
|
|
2
|
Tài chính quốc tế (International Finance)
|
2
|
|
|
3
|
Kinh tế đầu tư (Investment Economics)
|
2
|
|
|
4
|
Kinh tế bảo hiểm (Insurance Economics)
|
2
|
|
|
5
|
An sinh xã hội (Social Security)
|
2
|
|
|
6
|
Thị trường BĐS (Real Estate Market)
|
2
|
|
|
Nhóm 5: Kinh tế ngành
|
|
|
|
1
|
Kinh tế nguồn nhân lực (Human Resource Economics)
|
2
|
|
|
2
|
Kinh tế và quản lý công nghiệp (Industrial Economics and Management)
|
2
|
|
|
3
|
Kinh tế nông thôn (Rural Economics)
|
2
|
|
|
4
|
Kinh tế môi trường (Environmental Economics)
|
2
|
|
|
5
|
Kinh tế tài nguyên (Economics of Natural Resources)
|
2
|
|
|
6
|
Kinh tế đô thị(Urban Economics)
|
2
|
|
|
III: Kiến thức chuyên ngành
|
Tín chỉ
|
Khoa (Bộ môn) giảng dạy
|
Học phần bắt buộc (2 học phần)
- Nguyên lý kế hoạch hóa
- Đánh giá chương trình và dự án phát triển
Học phần lựa chọn (2 học phần)
- Chính sách phát triển
- Phân tích cân đối vĩ mô trong lập kế hoạch
- Lý thuyết quy hoạch
- Lý thuyết kinh tế phát triền 2
- Phân tích và dự báo tài chính
- Quản lý chiến lược phát triển
|
2
2
2
2
2
2
2
2
|
Khoa Kế hoạch và Phát triển
(Kinh tế phát triển và Kinh tế công cộng)
|