Ngày 29 tháng 10 năm 2017, tại phòng họp 1001 toà nhà Trung tâm đào tạo, Khoa Kế hoạch và Phát triển đã tổ chức Hội nghị tổng kết hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên năm học 2016 – 2017, và đồng thời Phát động hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên năm học 2017 – 2018.
Trong năm vừa qua, Khoa Kế hoạch và Phát triển đã có thành tích nổi trội là 1 trong 6 đơn vị tổ chức Nghiên cứu Khoa học sinh viên xuất sắc của trường với 2 giải nhất (trong số 10 giải nhất của toàn trường), 3 giải 3 và 3 giải khuyến khích. Các em đã tiếp nối truyền thống học tốt, nghiên cứu giỏi của sinh viên khoa chúng ta.
Năm nay, hoạt động Nghiên cứu Khoa học sinh viên tiếp tục được phát động và triển khai trong Khoa nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, góp phần phát hiện và bồi dưỡng nhân tài; phát huy năng lực tư duy sáng tạo, khả năng nghiên cứu khoa học độc lập hoặc làm việc theo nhóm của sinh viên; hình thành năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên. Thông qua đó, tạo điều kiện cho các sinh viên có cơ hội tiếp cận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học và giải quyết một số vấn đề của khoa học và thực tiễn.
- Đối tượng tham gia NCKH là tất cả sinh viên đang theo học đại học hệ chính quy tại khoa tính đến thời điểm nộp công trình NCKH dự thi.
- Mỗi công trình nghiên cứu khoa học có thể do một hay nhiều sinh viên thực hiện, nhưng tổng số sinh viên tham gia một công trình không quá 05 người.
- Công trình nghiên cứu khoa học sinh viên phải đảm bảo yêu cầu là chưa công bố hoặc gửi dự thi bất kỳ một giải thưởng cấp quốc gia nào tại thời điểm nộp hồ sơ và không được trùng lặp với những công trình nghiên cứu khoa học mà sinh viên các năm trước đã nghiên cứu.
- Công trình nghiên cứu khoa học sinh viên có thể viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
- Các công trình NCKH sinh viên gửi dự thi cấp Trường do các Khoa/Viện tổ chức đánh giá xét chọn. 10 công trình NCKH sinh viên xuất sắc nhất sẽ được chọn dự thi Sinh viên NCKH cấp bộ.
Một số hình ảnh buổi phát động NCKH SV 2017 – 2018
Tên một số đề tài NCKH năm 2016-2017
TT
|
Tên công trình
|
Họ và tên sinh viên, nhóm sinh viên
|
Lớp
|
Giảng viên hướng dẫn
|
1
|
Tác động của vốn con người đến tăng trưởng kinh tế đồng bằng sông Hồng
|
Đồng Thị Yến Phương
Ngô Thị Ngọc Bích
Hoàng Thị Hồng Ngân
Nguyễn Thị Thanh Ngân
Lê Thị Thu Trang
|
KTPT 56A
|
PGS.TS. Vũ Thị Tuyết Mai
|
2
|
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh quốc gia của Việt Nam giai đoạn 2010-2016
|
Trương Mỹ Thương
Nguyễn Việt Anh, Phí Thị Thu Hà
Chu Thị Hoa, Hoàng Thị Hạnh
|
KTPT 55A
|
Ths.NCS Phí Hồng Linh
|
3
|
Thông tin không đối xứng trên thị trường rau an toàn Hà Nội: Thực trạng và giải pháp
|
Nguyễn Thùy Linh
Lê Quỳnh Ngọc, Trần Khánh Hòa
|
KTPT 56A
|
TS. Đặng Thị Lệ Xuân
|
4
|
Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của học sinh THPT
|
Khúc Thị Vui
Đỗ Thị Ánh Tuyết, Vũ Thị Liễu
|
KH 56A
|
TS. Đặng Thị Lệ Xuân
|
5
|
Đáng giá phát triển du lịch bền vững: trường hợp mô hình du lịch dựa vào cộng đồng tại Bản Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình
|
Nguyễn Quốc Hùng
Hoàng Thị Tú Anh
Phạm Thị Kiều Oanh
Phùng Minh Tâm
|
KTPT 56B
|
PGS. TS. Vũ Cương
|
6
|
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh ngành gạo Việt Nam
|
Nguyễn Thị Linh, Vũ Minh Thu, Trần Thị Tùng Trinh, Lê Vũ Anh
|
KTPT 56B
|
Ths. Ngô Quốc Dũng
|
7
|
Phát triển các khu đô thị mới ở Hà Nội theo hướng bền vững
|
Đặng Thị Thu Hằng
Triệu Thị Thanh Huế
Nguyễn Thị Huân
|
KTPT 56A
|
Ths.NCS Lê Huỳnh Mai
|
8
|
Mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại ở Việt nam
|
Bùi Thu Giang
Đỗ Minh Hoài
|
KH56A
|
Ths.NCS Nguyễn Phương Thu
|
Tên một số đề tài NCKH năm 2015-2016
STT
|
Tên ĐT
|
Nhóm SV
|
Lớp
|
GVHD
|
|
|
1
|
Chính sách tự chủ tài chính và tác động của nó tới việc tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học của người dân: Nghiên cứu người dân trên địa bàn tỉnh Nam Định
|
Cao Thị Ngọc
|
KTPT 54B
|
TS Đặng Thị Lệ Xuân
|
|
2
|
Chất lượng dịch vụ công nông thôn tỉnh Nam Định: Nghiên cứu trường hợp huyện Giao Thủy
|
Nguyễn Thu Hiền
|
KTPT 54B
|
TS Đặng Thị Lệ Xuân
|
|
3
|
Thực trạng nhận thức và thói quen tiêu dùng xanh của người dân: Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội
|
Nguyễn Thị Lan Anh
|
KTPT 54B
|
TS Đặng Thị Lệ Xuân
|
|
4
|
Các nhân tố ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp của sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
Trịnh Thị Hằng
|
KH 55B
|
PGS.TS Vũ Cương
|
|
5
|
Những yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn việc làm của sinh viên Kinh tế Quốc dân khi ra trường
|
Lê Thị Hải Yến
|
KH 55B
|
ThS Ngô Quốc Dũng
|
|
6
|
Cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân quận Long Biên, Hà Nội
|
Vũ Thị Quỳnh
|
KH 55A
|
ThS Phí Thị Hồng Linh
|
|
7
|
Lựa chọn ngành động lực tăng trưởng của vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020
|
Nguyễn Việt Anh
|
KTPT 55A
|
ThS Phí Thị Hồng Linh
|
|
8
|
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng sách giáo trình lậu của sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
|
Phạm Việt Mỹ
|
KH 55B
|
PGS.TS Vũ Cương
|
|
9
|
Nghiên cứu mức độ đáp ứng năng lực của sinh viên chuyên ngành Kinh tế Phát triển
|
Nguyễn Thị Huyền My
|
KTPT 55B
|
TS Nguyễn Quỳnh Hoa
|
|
10
|
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân khi mua hàng trên mạng Internet
|
Mai Thị Vân Anh
|
KH 56B
|
PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn
|
|